06 loại chứng chỉ tiếng Nhật phổ biến và giá trị nhất

 Tiếng Nhật hiện là một trong những ngôn ngữ được các bạn trẻ theo học đông đảo bởi cơ hội việc làm và khả năng thăng tiến tốt trong tương lai. Nếu bạn cũng đang theo học ngôn ngữ này thì những thông tin về chứng chỉ tiếng Nhật là gì trong bài viết dưới đây của Ms Uptalent sẽ hữu ích với bạn. Các bạn hãy cùng theo dõi nhé!


MỤC LỤC:
1- Chứng chỉ tiếng nhật là gì?
2- Các loại chứng chỉ tiếng nhật

   2.1- Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT
   2.2- Chứng chỉ tiếng Nhật TOP J
   2.3- Chứng chỉ tiếng Nhật NAT TEST
   2.4- Các chứng chỉ Nhật ngữ khác

3- Thi Chứng chỉ tiếng Nhật ở đâu?
4- Chứng chỉ tiếng Nhật nào cao nhất?
5- Chứng chỉ tiếng Nhật có thời hạn bao lâu?

Việc làm tiếng Nhật
>>>> Việc làm Tiếng Nhật lương cao hấp dẫn tại HRchannels.com

1- Chứng chỉ tiếng nhật là gì? 

Chứng chỉ tiếng Nhật hay còn gọi là chứng chỉ Nhật ngữ là giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật của bạn sau khi đã vượt qua một kỳ thi kiểm tra.

Bạn sẽ cần dùng đến chứng chỉ tiếng Nhật khi có ý định du học tại Nhật Bản, xuất khẩu lao động sang Nhật hoặc ứng tuyển các vị trí công việc yêu cầu tiếng Nhật. Nếu mục tiêu của bạn là những điều này thì hãy xem xét để lấy chứng chỉ tiếng Nhật càng sớm càng tốt. 

Ngoài ra, việc học và lấy chứng chỉ tiếng Nhật còn mang đến cho bạn nhiều lợi ích khác. Ví dụ như bạn sẽ hiểu nhiều hơn về văn hoá, con người và đời sống tại Nhật Bản. Nền văn hoá nhật Bản đã có từ rất lâu đời, vì vậy thành thạo tiếng Nhật sẽ giúp bạn khám phá sâu hơn về nền văn hóa đáng ngưỡng mộ này.

2- Các loại chứng chỉ tiếng nhật 

Có nhiều chứng chỉ tiếng Nhật khác nhau. Trong đó có 3 chứng chỉ phổ biến, được công nhận quốc tế là JLPT, Na-test, Top J.

2.1- Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT 

JLPT là viết tắt của cụm từ “Japanese Language Proficiency Test”. Đây là chứng chỉ tiếng Nhật lâu đời nhất và được phổ biến rộng rãi tại hơn 65 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.

Kỳ thi JLPT được đánh giá cao bởi sự chuyên nghiệp trong công tác tổ chức thi cử cũng như khả năng ứng dụng trong giao tiếp và cuộc sống.

Trước đây kỳ thi này có 4 cấp độ, nhưng hiện nay được chia thành 5 cấp độ, theo thứ tự từ thấp đến cao là N5, N4, N3, N2 và N1. Chi tiết các cấp độ của JLPT như sau:

 Những việc làm hấp dẫn

Phiên Dịch Tiếng Nhật

 Hà nội, Hà Nam, Hưng Yên  Biên phiên dịch , Sản Xuất

Phiên Dịch Tiếng Nhật (Sản Xuất)

 Hà nội, Bắc Ninh, Hưng Yên  Biên phiên dịch , Hành chánh/Thư ký , Sản Xuất

Nhân Viên Hành Chính (Tiếng Nhật)

 Hồ Chí Minh, Bình Dương , Đồng Nai  Biên phiên dịch , Hành chánh/Thư ký , Sản Xuất

TRƯỞNG PHÒNG KINH DOANH MẢNG GIÁO DỤC

 Hà nội  Kinh doanh / Bán hàng

Nhân Viên Kinh Doanh (Tiếng Nhật & Tiếng Trung)

 Hà nội, Bắc Ninh, Hưng Yên  Bán hàng (Khác)

- JLPT N5: tương đương với 150 giờ học, 800 từ vựng, 100 từ kanji và có thể hiểu được tiếng Nhật ở mức cơ bản. 

- JLPT N4: tương đương với 300 giờ học, 1.500 từ vựng, 300 từ Kanji. Người học có thể hiểu tiếng Nhật ở mức khá hơn. 

- JLPT N3: tương đương với 450 giờ học, 3.750 từ vựng, 650 từ Kanji. Ở cấp độ này, người học có thể hiểu và sử dụng tiếng Nhật trong các tình huống thường ngày khá tốt. 

- JLPT N2: tương đương với 600 giờ học, 6.000 từ vựng, 1.000 từ Kanji. Đây là cấp độ khá cao trong tiếng Nhật. Người học đạt đến mức này đã có thể sử dụng tiếng Nhật hàng ngày. 

- JLPT N1: tương đương với 900 giờ học, 10.000 từ vựng, 2.000 từ Kanji. Với cấp độ này, học viên đã có thể giao tiếp tiếng Nhật như người bản xứ. 

Tổng điểm của JLPT là 180 điểm. Trong đó, điểm đạt N5 tối thiểu là 80/180, N4 trên 90/180, N3 trên 95/180, N2 trên 90/180 và N1 trên 100/180.

Các kỳ thi chứng chỉ Nhật ngữ JLPT được tổ chức 2 lần trong năm, vào tháng 7 và tháng 12. Chứng chỉ sẽ do Japan Foundation, thuộc Bộ Ngoại giao Nhật Bản cấp.

Chính bởi sự uy tín và lâu đời mà JLPT trở thành chứng chỉ Nhật ngữ quan trọng dành cho hầu hết mọi đối tượng người nước ngoài có nhu cầu học tập và làm việc bằng tiếng Nhật.

Chứng chỉ tiếng Nhật

2.2- Chứng chỉ tiếng Nhật TOP J 

TOP J là chứng chỉ tiếng Nhật mới nhất và phù hợp với nhiều lứa tuổi khác nhau. Chứng chỉ này được sử dụng để đánh giá năng lực của người học tiếng Nhật. Đồng thời, nó cũng được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới.

Chứng chỉ TOP J do các giáo sư và chuyên gia giáo dục Tiếng Nhật thành lập. Cấu trúc đề thi có nội dung khá đa dạng về từ vựng, ngữ pháp, nghe, viết và đọc. Tuy nhiên, TOP J tập trung lớn vào phần nghe hiểu và độ khó của câu hỏi cũng cao hơn các kỳ thi khác. 

Ưu điểm của TOP J là coi trọng sự chi tiết, độ chuẩn hoàn hảo và tính thực tế. Kỳ thi này tập trung hướng đến việc ứng dụng tiếng Nhật vào hội thoại và giao tiếp. Vì vậy, TOP J trở thành chứng chỉ được ưa chuộng bởi những người có mong muốn sinh sống, làm việc tại Nhật Bản và là chứng chỉ được đánh giá cao về khả năng áp dụng vào thực tế.

Kỳ thi TOP J thường được tổ chức vào tháng 3, 5, 9 và 11. Tổng điểm của TOP J là 500 điểm, trong đó phần nghe 225 điểm và phần viết 275 điểm. Đặc biệt, không có khái niệm đỗ hay trượt trong TOP J vì năng lực tiếng Nhật của bạn sẽ được đánh giá theo thang điểm A, B, C.

TOP J không được phân thành 5 cấp độ như JLPT mà được chia thành sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Chi tiết các cấp độ trong chứng chỉ TOP J như sau:

- Sơ cấp, bao gồm: sơ cấp A (đọc, viết được khoảng 300 từ Kanji, có thể nghe hiểu và nói được các câu lý do, điều kiện, sử dụng kính ngữ cơ bản), sơ cấp B (đọc, viết được 200 từ Kanji và có thể nghe, nói về dự định, nguyện vọng cơ bản), sơ cấp C (đọc hiểu được khoảng 100 từ Kanji, có thể chào hỏi đơn giản và thể hiện được cảm nghĩ về sự vật, hiện tượng).

- Trung cấp, bao gồm: trung cấp A (đọc, viết được khoảng 1.000 từ Kanji, có kiến thức cơ bản về phong tục, tập quán của người Nhật, viết được luận văn 800 chữ), trung cấp B (đọc, viết được 700 từ Kanji, hiểu được các kiến thức cơ bản, viết được luận văn 400 chữ), trung cấp C (đọc hiểu được 500 từ Kanji, có thể viết thư, các đoạn văn đơn giản).

- Cao cấp, bao gồm: cao cấp A (đọc, viết được khoảng 2.000 từ Kanji, có thể viết luận văn nghiên cứu, tranh luận và đọc được tài liệu chuyên ngành), cao cấp B (đọc, viết được khoảng 1.800 từ Kanji, viết được báo cáo, thuyết, trình, thể hiện ý kiến), cao cấp C (đọc hiểu được 1.500 từ Kanji, có thể viết báo cáo, hiểu và sử dụng được các thành ngữ trong giao tiếp). 

2.3- Chứng chỉ tiếng Nhật NAT TEST 

>>> Xem tiếp: https://hrchannels.com/uptalent/chung-chi-tieng-nhat-la-gi.html

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bộ phận Vận hành - Operation Department là gì?

Vai trò của trưởng phòng nhân sự ( HR Manager)

Tìm hiểu về hoạt động của bộ phận Operation trong doanh nghiêp